MỘT SỐ PHÁC ĐỔ HOÁ TRỊ ĐlỂU TRỊ BỆNH BẠCH CÀU LYMPHÔ CẤP
7.1. Các phác đồ điều trị tấn công:
Phác đồ VP:
– Vincristin: 2mg/m2 (tối đa 2mg) truyền tĩnh mạch, ngày 1,7, 14, 21, 28, 35, 42.
– Prednison: 20mg/m2 uống liên tục từ ngày 1 đến ngày 42 (giảm liền dần từ ngày 35).
Phác đồ VP – DNR – ASP:
– Vincristin: l,5mg/m2 truyền tĩnh mạch, tuần 1 lần, từ 4-6 tuần.
– Prednison: 40mg/m2 uống hàng ngày (chia thành liều nhỏ) trong 4 đến 6 tuần.
Có thể dùng hoặc không dùng các thuốc sau:
– Daunorubicin: 25mg/m2 truyền tĩnh mạch tuần 1 lần, từ 4 đến 6 tuần, cùng ngày với vincristin.
– Asparaginase: 10.000UI/m2. Truyền tĩnh mạch tuần 1 lần trong 2 tuần: tuần 1 và tuần 2, cùng ngày với vincristin.
Phác đồ VP DA + Me:
– Vincristine: l,5mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
– Prednison: 60mg/m2 uống từ ngày 1 đến ngày 28. Sau 2 tuần giảm dần biểu.
– Daunorubicin: 30mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
– Asparaginase: 500UI/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút, ngày 15 và ngày 28.
– Methotrexat: 15mg – tiêm nội tủy, ngày 1.
Phác đồ DOPA:
– Daunorubicin: 50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1, 2, 3.
– Vincristin: 2mg, tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
– Prednison: 60mg/m2, uống từ ngày 1 đến ngày 28.
– Asparaginase: 6000UI/m2, tiêm bắp từ ngày 17 đến ngày 28.
Nếu tủy xương ngày 14 còn bệnh bạch cầu:
– Daunorubicin: 50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 15.
Nếu tủy xương ngày 28 còn bệnh bạch cầu:
– Daunorubicin: 50mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 29,30.
– Vincristin: 2mg truyền tĩnh mạch ngày 29, 36.
– Prednison: 60mg/m2, uống từ ngày 29 đến ngày 42.
– Asparaginase: 6000UI/m2, tiêm bắp từ ngày 29 đến ngày 35.
Phác đồVPDo + Me:
– Vincristin: 2mg truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, 22.
– Prednison: 20mg/m2 uống cách 8 giờ một liều, từ ngày 1 đến ngày 28.
7.5. Điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp trẻ em nhóm nguy cơ thường
Phác đồ CCG -1991:
Cảm ứng -1 tháng (Induction):
– Dexamethason 6mg/m2/ngày, ngày 0-27.
– Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0, 7, 14, 21 (liều tối đa 2mg).
-L’ asparaginase 6.000 UI/m2 tiêm bắp bắt đầu vào ngày 3, cách nhật, tổng cộng 9 lần.
– Ara – C tiêm nội tủy, 1 ≤ 2 tuổi: 30mg, 2 ≤
3 tuổi: 50mg, ≥
3 tuổi: 70mg, ngày 0.
– Methotrexat tiêm nội tủy, l≤ 2 tuổi: 8mg, 2 ≤
3 tuổi: 10mg, ≥
3 tuổi: 12mg, ngày 7, 14 *, 21*,28.
(* chỉ cho bệnh nhân có thâm nhiễm thần kinh trung ương lúc chẩn đoán).
Củng cố – 28 ngày (Consolidation):
– 6 – MP 75mg/m2, uống từ ngày 0-27.
– Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0 (Liểu tối đa 2mg).
– Methotrexat tiêm nội tủy, 1≤ 2 tuổi: 8mg, 2≤
3 tuổi: 10mg, ≥
3 tuổi: 12mg, ngày 7, 14**, 21**.
– Chiếu xạ vùng sọ, chỉ cho bệnh nhân có thâm nhiễm thần kinh trung ương lúc chẩn đoán.
– Chiếu xạ tinh hoàn (có chứng cớ qua sinh thiết tinh hoàn lúc chẩn đoán).
(** Chỉ cho bệnh nhân có thâm nhiễm thần kinh trung ương lúc chẩn đoán)
Duy trì tạm thời I, II – 2 tháng (Interim maintenance).
Chế độ OS và OD (oral single và oral double):
– Methotrexat 20mg/m2/ngày, uống, ngày 0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49.
– 6 – MP 75mg/m2/ngày, uống từ ngày 0-49.
– Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0 và 28 (Liều tối đa 2mg).
– Dexamethason 6mg/m2/ngày, ngày 0-4 và 28-32.
≤- Methotrexat tiêm nội tủy, 1≤ 2 tuổi: 8mg, 2 ≤ 3 tuổi: 10mg, ≥ 3 tuổi: 12mg, ngày 0*** và 28.
(*** Chỉ cho khi điều trị duy trì tạm thời II)
Chế độ IS và ID (Intraveinous single – Intraveinous double)
– Methotrexat 100mg/m2, TM, tăng liều dần từ 50mg/m2 đến khi có triệu chứng độc****, ngày 0,10, 20,30, 40.
– Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0,10, 20,30, 40 (Liều tôi đa 2mg).
-Methotrexat tiêm nội tủy, 1 ≤ 2 tuổi: 8mg, 2 ≤3 tuổi: 10mg, ≥ 3 tuổi: 12mg, ngày 0*****và 30.
(**** liều bắt đầu duy trì tạm thời II thấp hơn liều chịu đựng tối đa ở duy trì tạm thời I là 50mg/m2).
(*****Chỉ cho ở duy trì tạm thời II).
Tích cực muộn I, II – 2 tháng (Delayed intensification):
– Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0, 7 và 14 (Liều tối đa 2mg).
– Dexamethason 10mg/m2/ngày, ngày 0-6 và 14-20.
– L’ asparaginase 6.000 Ul/m2 tiêm bắp bắt đầu vào ngày 3, cách nhật, tổng cộng 6 lần.
– Doxorubicin 25mg/m2, TM, ngày 0, 7 và 14.
– Cyclophosphamid 1.000mg/, TM, ngày 28.
– 6 – MP 75mg/m2/ngày, uống, ngày 28-41.
– Ara – C 75mg/m2ngày, TM hay dưới da, ngày 28-31 và 35-38.
– Methotrexat tiêm nội tùy, 1 ≤ 2 tuổi: 8mg, 2 ≤ 3 tuổi: 10mg, ≥ 3 tuổi: 12mg, ngày 0 và 28.
Duy trì – Chu kỳ 12 tuần (Maintenannce):
– Methotrexat 20mg/m2/ngày******, uống, ngày 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70, 77.
– 6 – MP 75mg/m2/ngày******, uống từ ngày 0 – 83.
-Vicristin l,5mg/m2, TM, ngày 0, 28 và 56 (Liểu tối đa 2mg).
– Dexamethason 6mg/m2/ngày, ngày 0-4, 28-32 và 56-60.
– Methotrexat tiêm nội tủy, 1 ≤ 2 tuổi: 8mg, 2 ≤ 3 tuổi: l0mg, ≥ 3 tuổi: 12mg, ngày 0.
(****** Điều chỉnh liều để số lượng tuyệt đối BC trung tính >2.000/mm2 và TC>100xl09/L)
Điều trị duy trì trong 2 năm.
-Doxorubicin: 25mg/m2 truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8, 15, 22.
– Methotrexat: 15mg – tiêm nội tủy, ngày 1.
7.2. Các phác đồ điều trị củng cố
Phác đồ VM 261 Ara IC:
– VM 26 (Teniposid): 100mg/m2. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ từ ngày 1 đến ngày 5.
– Ara – C (Cytarabin, Cytosin): 150mg/m2. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ từ ngày 1 đến ngày 5.
(chú ý: Ara – C truyền tình mạch trước VM 26)
Phác đồ C – Ara – C:
– Cyclophosphamid: 1000mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
– Ara-C: 500mg/m2 truyền TM trong 24 giờ, ngày 1.
Do phác đồ có cyclophosphamid liều cao, phải sử dụng mesna (uromitexan) kèm theo.
Phác dồ Ara-C-Mitox:
– Ara-C: lg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ; cứ 12 giờ dùng 1 liều, từ ngày 1 đến ngày 4 (tổng cộng 8 liều).
– Mitoxantron: 10mg/m2. Truyền tĩnh mạch trong 30 phút ngày 3-5.
7.3. Phác đồ điểu trị duy trì
Phác đồ 6 MP – MTX:
– 6 Mercaptopurin: 60mg/m2/ngày uống hàng ngày.
– Methotrexat: 20mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 1 lần.
7.4. Phác đồ tảng cường
Giai đoạn 1:
– Vincristin l,5mg/m2, TM ngày 0, 7,14.
– Dexamethason 10mg/m2/ngày, uống ngày 0-20, sau đó giảm liều dần trong 7 ngày.
– Doxorubicin 25mg/m2, TM ngày 0, 7, 14.
– L-Asparaginase 6,000 U/m2, tiêm bắp 6 liều (3 liều/tuần trong 2 tuần).
Giai đoạn 2:
– Cyclophosphamid l,000mg/m2,TM ngày 28.
– 6-Thioguanin 60mg/m2/ngày vào các ngày 28-41.
– Cytarabin 75mg/m2/ngày TM vào các ngày 29-32 và 36-39.
– Methotrexat tiêm nội tủy vào các ngày 28 và 35.
Tác giả bài viết: Dược Sĩ Đỗ Thế Nghĩa, Đại Học Dược Hà Nội, CEO: Mua Thuốc 24h
Tìm Hiểu Nhanh Tác Dụng Của Mầm Đậu Nành Tuyệt Vời Như Thế Nào Với Phụ Nữ?